NỘI DUNG BÀI HỌC

✳️ Câu lệnh điều kiện IF Else
✳️ Câu lệnh Switch Case

✅ IF Else trong java

Mệnh đề if trong java được sử dụng để kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Mệnh đề này trả về giá trị True hoặc False . Có các kiểu của mệnh đề if-else trong java như sau:

  • Mệnh đề if
  • Mệnh đề if-else
  • Mệnh đề if-else-if


Mệnh đề if

Mệnh đề if được sử dụng để kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Khối lệnh sau if được thực thi nếu giá trị của điều kiện là True

Cú pháp:

if (condition) {  
    // khối lệnh này thực thi 
    // nếu condition = true
}  

IF Else - Anh Tester


Ví dụ:

public class Test {
    public static void main(String[] args) {
        int age = 20;
        if (age > 18) {
            System.out.print("Tuổi lớn hơn 18");
        }
    }
}

Kết quả:

Tuổi lớn hơn 18


🔆 Mệnh đề if else

Mệnh đề if-else cũng kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Nếu giá trị điều kiện là True thì chỉ có khối lệnh sau if sẽ được thực hiện, nếu là False thì chỉ có khối lệnh sau else được thực hiện.

Cú pháp:

if (condition) {
    // khối lệnh này được thực thi
    // nếu condition = true
} else {
    // khối lệnh này được thực thi
    // nếu condition = false
}

Ví dụ:

public class Test {
    public static void main(String[] args) {
        int number = 13;
        if (number % 2 == 0) {
            System.out.println("Số " + number + " là số chẵn.");
        } else {
            System.out.println("Số " + number + " là số lẻ.");
        }
    }
}

Kết quả:

Số 13 là số lẻ.


🔆 Mệnh đề if-else-if

Mệnh đề if-else-if cũng kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Nếu giá trị điều kiện if là True thì chỉ có khối lệnh sau if sẽ được thực hiện. Nếu giá trị điều kiện if else nào là True thì chỉ có khối lệnh sau else if đó sẽ được thực hiện… Nếu tất cả điều kiện của if và else if là False thì chỉ có khối lệnh sau else sẽ được thực hiện.

Cú pháp:

if (condition1) {  
    // khối lệnh này được thực thi 
    // nếu condition1 là true  
} else if (condition2) {  
    // khối lệnh này được thực thi 
    // nếu condition2 là true  
}  else if (condition3) {  
    // khối lệnh này được thực thi 
    // nếu condition3 là true  
}  
...  
else {  
    // khối lệnh này được thực thi 
    // nếu tất cả những điều kiện trên là false                 
}

Ví dụ:

public class Test {
    public static void main(String[] args) {
        int marks = 65;
 
        if (marks < 50) {
            System.out.println("Tạch!");
        } else if (marks >= 50 && marks < 60) {
            System.out.println("Xếp loại D");
        } else if (marks >= 60 && marks < 70) {
            System.out.println("Xếp loại C");
        } else if (marks >= 70 && marks < 80) {
            System.out.println("Xếp loại B");
        } else if (marks >= 80 && marks < 90) {
            System.out.println("Xếp loại A");
        } else if (marks >= 90 && marks < 100) {
            System.out.println("Xếp loại A+");
        } else {
            System.out.println("Giá trị không hợp lệ!");
        }
    }
}

Kết quả:

Xếp loại C

 

✅ Mệnh đề Switch Case trong Java

Mệnh đề switch case trong Java được sử dụng để thực thi 1 hoặc nhiều khối lệnh từ điều kiện đầu vào.

Cú pháp:

switch (bieu_thuc) {    
     case gia_tri_1:
        // Khối lệnh 1
        break;  //tùy chọn
    case gia_tri_2:    
        // Khối lệnh 2
        break;  //tùy chọn
    ......    
    case gia_tri_n:    
        // Khối lệnh n
        break;  //tùy chọn    
    default:     
        // Khối lệnh này được thực thi 
        // nếu tất cả các điều kiện trên không thỏa mãn 
}


[Selenium Java] Bài 1: Java Basic | Anh Tester

 

🔆 Mệnh đề Switch Case khi sử dụng 'break'

Khi sử dụng từ khóa 'break' trong mệnh đề switch case. Điều này có nghĩa là rơi vào case nào thì khối lệnh sẽ thực thi xong và thoát luôn switch đó, không phải kiểm tra tiếp các case bên dưới.

Ví dụ:

public class SwitchExampleBreak {
    public static void main(String[] args) {
        int number = 20;
        switch (number) {
        case 10:
            System.out.println("10");
            break;
        case 20:
            System.out.println("20");
            break;
        case 30:
            System.out.println("30");
            break;
        default:
            System.out.println("Not in 10, 20 or 30");
        }
    }
}

Kết quả:

20


🔆 Mệnh đề Switch Case khi KHÔNG sử dụng 'break'

Khi không sử dụng từ khóa 'break' trong mệnh đề switch case. Điều này có nghĩa là các khối lệnh sau cái case mà có giá trị phù hợp sẽ được thực thi tiếp cho đến hết mà không cần kiểm tra thoả điều kiện.

Ví dụ:

public class SwitchExampleNOTBreak {
    public static void main(String[] args) {
        int number = 20;
        switch (number) {
        case 10:
            System.out.println("10");
        case 20:
            System.out.println("20");
        case 30:
            System.out.println("30");
        default:
            System.out.println("Not in 10, 20 or 30");
        }
    }
}

Kết quả:

20
30
Not in 10, 20 or 30

 

Teacher

Teacher

Anh Tester

Software Quality Engineer

Đường dẫu khó chân vẫn cần bước đi
Đời dẫu khổ tâm vẫn cần nghĩ thấu

Cộng đồng Automation Testing Việt Nam:

🌱 Telegram Automation Testing:   Cộng đồng Automation Testing
🌱 
Facebook Group Automation: Cộng đồng Automation Testing Việt Nam
🌱 
Facebook Fanpage: Cộng đồng Automation Testing Việt Nam - Selenium
🌱 Telegram
Manual Testing:   Cộng đồng Manual Testing
🌱 
Facebook Group Manual: Cộng đồng Manual Testing Việt Nam

Chia sẻ khóa học lên trang

Bạn có thể đăng khóa học của chính bạn lên trang Anh Tester để kiếm tiền

Danh sách bài học