NỘI DUNG BÀI HỌC
✳️ Lưu trữ dữ liệu với kiểu Set
✳️ Lưu trữ dữ liệu với kiểu Map
✳️ Lưu trữ dữ liệu với kiểu ArrayList
✅ Collection trong Java
"Collection" và "Collections" trong java là hai khái niệm khác nhau.
Collections trong java là một khuôn khổ cung cấp một kiến trúc để lưu trữ và thao tác tới nhóm các đối tượng. Tất cả các hoạt động mà bạn thực hiện trên một dữ liệu như tìm kiếm, phân loại, chèn, xóa,... có thể được thực hiện bởi Java Collections.
Collection trong java là một root interface trong hệ thống cấp bậc Collection. Java Collection cung cấp nhiều interface (Set, List, Queue, Deque, ..vv..) và các lớp (ArrayList, Vector, LinkedList, PriorityQueue, HashSet, LinkedHashSet, TreeSet, ..vv..).
Hệ thống cấp bậc Collection trong java
Gói java.util chứa tất cả các lớp và interface của Collection.
Dưới đây là mô tả những interface chính của Collection
- Set: là một collection không thể chứa 2 giá trị trùng lặp. Set được sử dụng để biểu diễn các bộ, chẳng hạn như bộ tú lu khơ, thời khóa biểu của học sinh, các tiến trình đang chạy trên máy tính...
- List: là một collection có thứ tự (đôi khi còn được gọi là một chuỗi). List có thể chứa các phần tử trùng lặp. Thường có quyền kiểm soát chính xác vị trí các phần tử được chèn vào và có thể truy cập chúng bằng chỉ số (vị trí của chúng).
- Queue (hàng đợi): là một collection được sử dụng để chứa nhiều phần tử trước khi xử lý. Bên cạnh các thao tác cơ bản của collection, Queue cung cấp các thao tác bổ sung như chèn, lấy ra và kiểm tra. Queue có thể được sử dụng như là FIFO (first-in, first-out - vào trước, ra trước)
- Deque: là một collection được sử dụng để chứa nhiều phần tử trước khi xử lý. Ngoài các thao tác cơ bản của collection, một Deque cung cấp các thao tác bổ sung như chèn, lấy ra và kiểm tra. Deques có thể được sử dụng như là FIFO (first-in, first-out - vào trước, ra trước) và LIFO (last-in, first-out - vào sau, ra trước). Trong một Deque, tất cả các phần tử mới có thể được chèn vào, lấy ra và lấy ra ở cả hai đầu.
- Map: là một đối tượng ánh xạ mỗi key tương úng với một giá trị. Map không thể chứa key trùng lặp (nếu trùng thì nó chỉ hiểu key ở cuối cùng). Mỗi key có thể ánh xạ đến chỉ một giá trị.
Dưới đây là mô tả 2 interface được sắp xếp của Set mà Map
- SortedSet: là một Set chứa các phần tử theo thứ tự tăng dần.
- SortedMap: là một Map chứa các phần tử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của key của chúng. Các SortedMap được sử dụng cho các collection theo thứ tự tự nhiên của cặp key/value, chẳng hạn như từ điển và danh bạ điện thoại.
Iterable interface
Iterable interface chứa dữ liệu thành viên Iterator interface
Iterator interface
Giao tiếp Iterator cung cấp phương tiện để lặp đi lặp lại các thành phần từ đầu đến cuối của một collection.
Các phương thức của Iterator interface
Chỉ có ba phương pháp trong giao tiếp Iterator như sau:
Phương thức | Mô tả |
---|---|
public boolean hasNext() | Nó trả về true nếu iterator còn phần tử kế tiếp phần tử đang duyệt. |
public object next() | Nó trả về phần tử hiện tại và di chuyển con trỏ trỏ tới phần tử tiếp theo. |
public void remove() | Nó loại bỏ phần tử cuối được trả về bởi Iterator. Nó hiếm khi được sử dụng. |
Các phương thức của interface Collection trong java
Có nhiều phương thức được khai báo trong interface Collection như sau:
Phương thức | Mô tả |
---|---|
public boolean add(Object element) | Được sử dụng để chèn một phần tử vào collection. |
public boolean addAll(Collection c) | Được sử dụng để chèn các phần tử collection được chỉ định vào collection gọi phương thức này. |
public boolean remove(Object element) | Được sử dụng để xóa phần tử từ collection. |
public boolean removeAll(Collection c) | Được sử dụng để xóa tất cả các phần tử của collection được chỉ định từ collection gọi phương thức này. |
public boolean retainAll(Collection c) | Được sử dụng để xóa tất cả các thành phần từ collection gọi phương thức này ngoại trừ collection được chỉ định. |
public int size() | Trả lại tổng số các phần tử trong collection. |
public void clear() | Loại bỏ tổng số của phần tử khỏi collection. |
public boolean contains(Object element) | Được sử dụng để tìm kiếm phần tử. |
public boolean containsAll(Collection c) | ược sử dụng để tìm kiếm collection được chỉ định trong collection. |
public Iterator iterator() | Trả về một iterator. |
public Object[] toArray() | Chuyển đổi collection thành mảng (array). |
public boolean isEmpty() | Kiểm tra nếu collection trống. |
public boolean equals(Object element) | So sanh 2 collection. |
public int hashCode() | Trả về số hashcode của collection. |
Ví dụ về Collection trong java
File: CollectionExample1.jva
Output:
Các phần tử của ArrayList
[PHP, Python, Java, C++]
Các phần tử của LinkedList
[PHP, Python, Java, C++]
Các phần tử của Set
[Java, C++, PHP, Python]
Các phần tử của Map
{Language1=.Net, Windows=XP, Language2=Java}
Non-generic Collection và Generic Collection
Collection trong java là non-generic trước JDK 1.5. Từ JDK 1.5 về sau là generic.
Generic Collection trong java cho phép chỉ có một kiểu đối tượng trong collection. Đây là một kiểu an toàn vì không cần phải ép kiểu tại runtime.
Ví dụ về non-generic collection - kiểu cũ
Ví dụ về generic collection - kiểu mới
Trong generic collection, chúng ta phải chỉ định kiểu dữ liệu được đặt trong <...>. Từ JDK 1.5 về sau, khi sử dụng ArrayList bắt buộc phải chỉ định kiểu dữ liệu cho nó. Nếu bạn cố gắng thêm một đối tượng có kiểu khác vào, chương trình sẽ báo lỗi compile-time.
Duyệt các phần tử của collection
Có 2 cách để duyệt các phần tử của collection trong java.
- Sử dụng Iterator interface.
- Sử dụng vòng lặp for-each.
Ví dụ 1: ArrayListExample1.java
Output:
Java, C++, PHP, Java,
Java, C++, PHP, Java,
Java, C++, PHP, Java,
Ví dụ 2: HashSetExample1.java
Output:
Java, C++, PHP,
Java, C++, PHP,
✅ Lớp ArrayList trong java
Lớp ArrayList trong java là một lớp kế thừa lớp AbstractList và triển khai của List Interface trong Collections Framework nên nó sẽ có một vài đặc điểm và phương thức tương đồng với List. ArrayList được sử dụng như một mảng động để lưu trữ các phần tử.
Những điểm cần ghi nhớ về ArrayList:
- Lớp ArrayList trong java có thể chứa các phần tử trùng lặp.
- Lớp ArrayList duy trì thứ tự của phần tử được thêm vào.
- Lớp ArrayList là không đồng bộ (non-synchronized).
- Lớp ArrayList cho phép truy cập ngẫu nhiên vì nó lưu dữ liệu theo chỉ mục.
- Lớp ArrayList trong java, thao tác chậm vì cần nhiều sự dịch chuyển nếu bất kỳ phần tử nào bị xoá khỏi danh sách.
🔆 Hệ thống cấp bậc của lớp ArrayList trong java (Hierarchy)
Lớp java.util.ArrayList được khai báo như sau:
🔆 Khởi tạo ArrayList trong java
Có 2 kiểu khởi tạo ArrayList là non-generic và generic, xem thêm trong bài Collection trong java
🔆 Constructor của lớp ArrayList
Constructor | Mô tả |
---|---|
ArrayList() | Nó được sử dụng để khởi tạo một danh sách mảng trống. |
ArrayList(Collection c) | Nó được sử dụng để xây dựng một danh sách mảng được khởi tạo với các phần tử của collection c. |
ArrayList(int capacity) | Nó được sử dụng để xây dựng một danh sách mảng mà có dung lượng ban đầu được chỉ định. |
Phương thức của lớp ArrayList
Phương thức | Mô tả |
---|---|
boolean add(Object o) | Nó được sử dụng để nối thêm phần tử được chỉ định vào cuối một danh sách. |
void add(int index, Object element) | Nó được sử dụng để chèn phần tử element tại vị trí index vào danh sách. |
boolean addAll(Collection c) | Nó được sử dụng để nối tất cả các phần tử trong collection c vào cuối của danh sách, theo thứ tự chúng được trả về bởi bộ lặp iterator. |
boolean addAll(int index, Collection c) | Nó được sử dụng để chèn tất cả các phần tử trong collection c vào danh sách, bắt đầu từ vị trí index. |
void retainAll(Collection c) | Nó được sử dụng để xóa những phần tử không thuộc collection c ra khỏi danh sách. |
void removeAll(Collection c) | Nó được sử dụng để xóa những phần tử thuộc collection c ra khỏi danh sách. |
int indexOf(Object o) | Nó được sử dụng để trả về chỉ mục trong danh sách với sự xuất hiện đầu tiên của phần tử được chỉ định, hoặc -1 nếu danh sách không chứa phần tử này. |
int lastIndexOf(Object o) | Nó được sử dụng để trả về chỉ mục trong danh sách với sự xuất hiện cuối cùng của phần tử được chỉ định, hoặc -1 nếu danh sách không chứa phần tử này. |
Object[] toArray() | Nó được sử dụng để trả về một mảng chứa tất cả các phần tử trong danh sách này theo đúng thứ tự. |
Object[] toArray(Object[] a) | Nó được sử dụng để trả về một mảng chứa tất cả các phần tử trong danh sách này theo đúng thứ tự. |
Object clone() | Nó được sử dụng để trả về một bản sao của ArrayList. |
void clear() | Nó được sử dụng để xóa tất cả các phần tử từ danh sách này. |
void trimToSize() | Nó được sử dụng để cắt dung lượng của thể hiện ArrayList này là kích thước danh sách hiện tại. |
boolean contains(element) | Kết quả trả về là true nếu tìm thấy element trong danh sách, ngược lại trả về false. |
🔆 Các ví dụ ArrayList trong Java
Khởi tạo một ArrayList
Để khai báo một ArrayList, chúng ta cần phải import gói thư viện java.util.ArrayList của Java. Cú pháp import như sau:
Ngoài ra, nếu chúng ta đã biết trước số lượng phần tử thì chúng ta có thể khai báo kèm với số lượng phần tử của nó. Ví dụ dưới đây sẽ khai báo một ArrayList có kiểu String và có 20 phần tử:
🔆 Hiển thị các phần tử có trong ArrayList
Để hiển thị các phần tử có trong ArrayList, chúng ta có các cách như sau:
🔆 Hiển thị theo tên của ArrayList.
Kết quả:
Các phần tử có trong list là:
[Java, C++, PHP, Java]
🔆 Duyệt các phần tử của ArrayList - sử dụng vòng lặp for
Kết quả:
Các phần tử có trong list là:
Java
C++
PHP
Ruby
🔆 Duyệt các phần tử của ArrayList - sử dụng vòng lặp for cải tiến
Kết quả:
Các phần tử có trong list là:
Java
C++
PHP
Csharp
🔆 Duyệt các phần tử của ArrayList - sử dụng Iterator.
Để sử dụng được Iterator chúng ta cần phải import gói thư viện java.util.Iterator của Java.
Kết quả:
Các phần tử có trong list là:
Java
C++
PHP
Javascript
🔆 Duyệt các phần tử của ArrayList - sử dụng ListIterator.
Vì ArrayList là một lớp triển khai của List Interface nên nó cũng có thể sử dụng ListIterator để duyệt qua các phần tử của nó. Để sử dụng được ListIterator chúng ta cần phải import gói thư viện java.util.ListIterator của Java.
Kết quả:
Các phần tử có trong list là:
Java
C++
PHP
Python
✅ Các phương thức addAll(), removeAll(), retainAll() của lớp ArrayList
Ví dụ sau minh họa cách sử dụng các phương thức addAll(), removeAll(), retainAll() của lớp ArrayList trong Java:
Kết quả:
ví dụ sử dụng phương thức addAll()
-----------------------------------
listA: Java, C++, PHP, Java,
ví dụ sử dụng phương thức retainAll()
-----------------------------------
listA: Java, Java,
ví dụ sử dụng phương thức removeAll()
-----------------------------------
list: C++, PHP,
Truy cập phần tử của ArrayList
Java cung cấp cho chúng ta phương thức get() để truy cập đến 1 phần tử bất kỳ trong ArrayList thông qua chỉ số của phần tử đó. Chỉ số của ArrayList trong Java bắt đầu từ 0.
Kết quả:
Java
Cập nhật giá trị của phần tử Arraylist
Để cập nhật giá trị của phần tử trong ArrayList, Java cung cấp cho chúng ta phương thức set(index, element), trong đó index là chỉ số của phần tử cần cập nhật và element là phần tử mới để thay thế.
Kết quả:
list trước khi cập nhật:
[Java, C++, PHP, Java]
list trước khi cập nhật:
[Java, C++, PHP, Python]
Xóa phần tử ArrayList
Để xóa phần tử trong ArrayList, Java cung cấp cho chúng ta 2 phương thức có sẵn đó là phương thức clear() và phương thức remove().
Phương thức clear()
Phương thức clear() sẽ xóa tất cả các phần tử có trong ArrayList. Sau đây là ví dụ minh họa phương thức này.
Kết quả:
Số phần tử của list ban đầu : [Java, C++, PHP, Python]
Các phần tử của list ban đầu: 4
Số phần tử của list sau khi clear: []
Các phần tử của list sau khi clear: 0
Phương thức remove()
Phương thức remove() sẽ xóa phần tử ra khỏi ArrayList theo 2 cách đó là xóa dựa vào chỉ số của phần tử và xóa trực tiếp phần tử đó (không cần biết đến chỉ số của nó). Ví dụ dưới đây sẽ minh họa 2 cách xóa này:
Kết quả:
Số phần tử của list ban đầu : [Java, C++, PHP, Python]
Các phần tử của list ban đầu: 4
Số phần tử của list sau khi remove phan tu co index = 1: [Java, PHP, Python]
Các phần tử của list sau khi remove phan tu co index = 1: 3
Số phần tử của list sau khi remove phan tu "PHP": [Java, Python]
Các phần tử của list sau khi remove phan tu "PHP": 2
Tìm kiếm một phần tử ArrayList
Để tìm kiếm một phần tử trong ArrayList thì chúng ta có 3 phương pháp tìm kiếm như sau:
Tìm kiếm trực tiếp phần tử.
Để tìm kiếm trực tiếp phần tử, chúng ta sẽ sử dụng phương thức contains() . Kết quả trả về là true nếu tìm thấy, ngược lại trả về false.
Kết quả:
true
false
Tìm kiếm vị trí xuất hiện đầu tiên của 1 phần tử trong ArrayList.
Để tìm kiếm vị trí xuất hiện đầu tiên của 1 phần tử trong ArrayList, chúng ta sẽ sừ dụng phương thức indexOf(). Kết quả của phương thức này sẽ trả về chỉ số xuất hiện đầu tiên của phần tử đó trong ArrayList, ngược lại nếu không tìm thấy trả về -1.
Kết quả:
0
-1
Tìm kiếm vị trí xuất hiện cuối cùng của 1 phần tử trong List.
Để tìm kiếm vị trí xuất hiện cuối cùng của 1 phần tử trong ArrayList, chúng ta sẽ sừ dụng phương thức lastIndexOf(). Kết quả của phương thức này sẽ trả về chỉ số xuất hiện cuối cùng của phần tử đó trong ArrayList, ngược lại nếu không tìm thấy trả về -1.
package vn.viettuts.arraylist;
import java.util.ArrayList;
public class TimKiemArrayList3 {
public static void main(String[] args) {
// khai báo 1 ArrayList có tên là list
// có kiểu là String
ArrayList<String> list = new ArrayList<String>();
// thêm các phần tử vào list
list.add("Java");
list.add("C++");
list.add("PHP");
list.add("Java");
// kiểm tra xem Java có tồn tại trong list hay không?
System.out.println(list.lastIndexOf("Java"));
// kiểm tra xem ANDROID có tồn tại trong list hay không?
System.out.println(list.lastIndexOf("ANDROID"));
}
}
Kết quả:
3
-1
Chuyển ArrayList sang mảng (Array) trong Java
Phương thức toArray() trong Java được dùng để chuyển đổi một ArrayList sang mảng tương ứng. Sau đây là ví dụ minh họa phương thức này:
Kết quả:
Phần tử tại vị trí 0 trong arr là Java
Phần tử tại vị trí 1 trong arr là C++
Phần tử tại vị trí 2 trong arr là PHP
Phần tử tại vị trí 3 trong arr là Java
Tạo ArrayList có kiểu generic là String
File: ArrayListExample1.java
Tạo ArrayList có kiểu generic là đối tượng do người dùng định nghĩa
File: ArrayListExample2.java
Output:
Student@[name=Bac, age=17]
Student@[name=Nam, age=20]
Student@[name=Trung, age=19]
So sánh ArrayList vs LinkedList
ArrayList và LinkedList đều là lớp triển khai của List Interface. Vậy khi nào chúng ta sẽ sử dụng ArrayList và khi nào chúng ta sẽ sử dụng LinkedList? Chúng ta sẽ sử dụng ArrayList khi ứng dụng của chúng ta cần truy xuất phần tử nhiều hơn cập nhật và xóa phần tử và chúng ta sẽ sử dụng LinkedList khi ứng dụng của chúng ta cần cập nhật và xóa phần tử nhiều hơn là truy cập phần tử.
So sánh ArrayList vs Array
Mảng (Array) là một cấu trúc dữ liệu có kích thước cố định, trong khi ArrayList là một lớp Collection có thể thay đổi được kích thước. Nghĩa là chúng ta không thể thay đổi kích thước của mảng khi đã tạo, nhưng ArrayList có thể được thay đổi.
Chúng ta không thể lưu giữ dữ liệu nguyên thủy trong ArrayList, nó chỉ có thể chứa các đối tượng. Nhưng mảng có thể chứa cả hai kiểu dữ liệu nguyên thủy và các đối tượng trong Java. Kể từ Java 5, kiểu nguyên thủy được tự động chuyển đổi trong các đối tượng được gọi là auto-boxing.
Sự khác nhau giữa Array với ArrayList được tóm tắt lại như trong bảng sau:
Array | ArrayList |
---|---|
1) Kích thước cố định. | Kích thước có thể thay đổi được. |
2) Có thể lưu trữ dữ liệu kiểu nguyên thủy và đối tượng. | Chỉ có thể lưu trữ dữ liệu kiểu đối tượng. Kể từ Java 5, kiểu nguyên thủy được tự động chuyển đổi trong các đối tượng được gọi là auto-boxing. |
3) Tốc độ lưu trữ và thao tác nhanh hơn. | Tốc độ lưu trữ vào thao tác chậm hơn. |
4) Chỉ có thuộc tính length. | Có nhiều phương thức để thao tác với dữ liệu. |
Làm sao để chuyển đổi Array thành ArrayList và ngược lại?
Dưới đây là ví dụ về việc chuyển đổi ArrayList thành Array và Array thành ArrayList:
Kết quả:
Convert ArrayList to Array:
Java
C
C++
PHP
Python
Convert Array to ArrayList:
[Java, C, C++, PHP, Python]