NỘI DUNG BÀI HỌC
✅ Actions Class
Actions class là một thư viện được cung cấp bởi Selenium để xử lý các sự kiện bàn phím và chuột. Trong Selenium WebDriver, việc xử lý các sự kiện này bao gồm các thao tác như kéo và thả, nhấp vào nhiều phần tử bằng phím điều khiển, trong số các thao tác khác. Các hoạt động này được thực hiện bằng API tương tác người dùng nâng cao. Nó chủ yếu bao gồm các Hành động cần thiết khi thực hiện các hoạt động này.
Bước 1: Đầu tiên, để dùng được thư viện Actions class chúng ta import thư viện vào:
import org.openqa.selenium.interactions.Actions
Bước 2: Để sử dụng các phương thức được cung cấp bởi lớp Actions, chúng ta cần tạo một đối tượng của lớp này và chuyển WebDriver làm đối số:
// instantiate the WebDriver
WebDriver driver = new ChromeDriver();
// create an object of the Actions class
Actions action = new Actions(driver);
Bước 3: Đối tượng được tạo bây giờ có thể được sử dụng để thực hiện bất kỳ hành động nào. Bạn có thể thấy các hành động khác nhau được cung cấp bởi lớp này sau khi bạn tạo một đối tượng.
🔆 Các Phương thức chính của lớp Actions
Lớp Actions được dùng chủ yếu cho các hành động chuột và bàn phím. Để thực hiện các hành động như vậy, Selenium cung cấp nhiều phương thức khác nhau cho cả chuột và bàn phím.
Các thao tác chuột trong Selenium:
- doubleClick() : Thực hiện nhấp đúp vào phần tử
- clickAndHold() : Thực hiện nhấp lâu vào chuột mà không nhả nó
- dragAndDrop() : Kéo phần tử từ một điểm và thả xuống một điểm khác
- moveToElement() : Di chuyển con trỏ chuột đến giữa phần tử
- moToElementBy() : Một phương thức thực hiện nhấp và giữ tại vị trí của phần tử nguồn, di chuyển theo một độ lệch đã cho, sau đó nhả chuột.
- moveByOffset(): Di chuyển chuột từ vị trí hiện tại của nó (hoặc 0,0) theo độ lệch đã cho.
- release() : Thả nút chuột trái ở vị trí chuột hiện tại
- contextClick() : Thực hiện nhấp chuột phải vào chuột
Thao tác bàn phím trong Selenium:
- sendKeys() : Gửi một loạt khóa đến phần tử
- keyUp() : Thực hiện phát hành khóa
- keyDown() : Thực hiện nhấn phím mà không cần nhả
- Các lệnh bàn phím khác...(ENTER, SHIFT, CTRL, TAB,...)
build()
trong lớp Actions được sử dụng để tạo chuỗi hành động hoặc thao tác mà bạn muốn thực hiện.perform()
phương thức này trong Lớp Hành động được sử dụng để thực hiện chuỗi hành động được xây dựng bằng cách sử dụng Phương pháp xây dựng Hành động.build().perform()
= tạo chuỗi hành động + thực thi
Trong code sử dụng TestNG Framework với các Ghi chú Annotation
(Test, BeforeMethod, BeforeClass,...)
1. sendKeys + click + Keys class (using Keyboard)
Sử dụng lớp Actions
trong Selenium, chúng ta có thể triển khai phương thức sendKeys() để nhập các giá trị cụ thể trong ứng dụng.
package anhtester.com;
import org.openqa.selenium.By;
import org.openqa.selenium.WebElement;
import org.openqa.selenium.interactions.Actions;
import org.testng.annotations.Test;
public class TestActionsClass extends SetupBrowser {
@Test
public void TestSendKeys() throws InterruptedException {
//driver kế thừa từ class SetupBrowser
driver.get("https://www.google.com/");
// Element search box
WebElement element = driver.findElement(By.xpath("//textarea[@name='q']"));
// Tạo đối tượng của Actions class và để driver vào
Actions action = new Actions(driver);
// Dùng action để gọi hàm sendkeys điền dữ liệu. Không dùng sendKeys của WebElement
action.sendKeys(element, "Anh Tester").perform();
Thread.sleep(2000);
}
}
Trong phần này, chúng ta sẽ xem cách chúng ta có thể sử dụng lớp Hành động trong Selenium để gửi các Khóa khác như CTRL, ALT, SHIFT, v.v.
Khi chúng ta đang tìm kiếm một từ khóa trên trang web Google, chúng tôi sẽ nhập 'Anh Tester' và nhấn Enter từ bàn phím. Hành động này sẽ giống như hành động được thực hiện bằng cách nhấp vào nút Tìm kiếm.
package anhtester.com;
import org.openqa.selenium.By;
import org.openqa.selenium.Keys;
import org.openqa.selenium.WebElement;
import org.openqa.selenium.interactions.Actions;
import org.testng.annotations.Test;
public class TestActionsClass extends SetupBrowser {
@Test
public void TestPressEnterKey() throws InterruptedException {
//driver kế thừa từ class SetupBrowser
driver.get("https://www.google.com/");
// Element search box
WebElement element = driver.findElement(By.xpath("//textarea[@name='q']"));
// Tạo đối tượng của Actions class và để driver vào
Actions action = new Actions(driver);
// Dùng action để gọi hàm sendkeys điền dữ liệu. Không dùng sendKeys của WebElement
action.sendKeys(element, "Anh Tester").perform();
Thread.sleep(2000);
action.sendKeys(Keys.ENTER).perform();
Thread.sleep(2000);
}
}
và cuối cùng là thêm lệnh click()
vào thôi:
package anhtester.com;
import org.openqa.selenium.By;
import org.openqa.selenium.Keys;
import org.openqa.selenium.WebElement;
import org.openqa.selenium.interactions.Actions;
import org.testng.annotations.Test;
public class TestActionsClass extends SetupBrowser {
@Test
public void TestClick() throws InterruptedException {
//driver kế thừa từ class SetupBrowser
driver.get("https://www.google.com/");
// Element search box
WebElement element = driver.findElement(By.xpath("//textarea[@name='q']"));
// Tạo đối tượng của Actions class và để driver vào
Actions action = new Actions(driver);
// Dùng action để gọi hàm sendkeys điền dữ liệu. Không dùng sendKeys của WebElement
action.sendKeys(element, "Anh Tester").perform();
Thread.sleep(2000);
action.sendKeys(Keys.ENTER).perform();
Thread.sleep(2000);
// Get element title of page
WebElement elementTitlePage = driver.findElement(By.xpath("//h3[normalize-space()='Anh Tester Automation Testing']"));
// Gọi hàm click để click element trên
action.click(elementTitlePage).perform();
Thread.sleep(2000);
}
}
2. contextClick và doubleClick
Hàm contextClick() để click chuột phải
Hàm doubleClick() y như cái tên nó là để click nhanh 2 lần vào phần tử nào đó
Đầu tiên double click vào Title page
Các bạn đang dùng TestNG nên chỉ cần copy đoạn @Test là chạy được rồi không cần setup lại dài dòng =))
@Test
public void doubleClick() throws InterruptedException {
driver.get("https://anhtester.com/");
Thread.sleep(2000);
WebElement element = driver.findElement(By.xpath("//div[@class='col-lg-7']//h2[@class='section__title'][contains(text(),'Anh Tester')]"));
Actions action = new Actions(driver);
action.doubleClick(element).perform();
Thread.sleep(2000);
}
Tới click chuột phải nào
@Test
public void contextClick() throws InterruptedException {
driver.get("https://anhtester.com/");
Thread.sleep(2000);
WebElement element = driver.findElement(By.xpath("//div[@class='col-lg-7']//h2[@class='section__title'][contains(text(),'Anh Tester')]"));
Actions action = new Actions(driver);
action.contextClick(element).perform();
Thread.sleep(2000);
}
3. moveToElement
Di chuyển đến phần tử nào đó
@Test
public void moveToElement() throws InterruptedException {
driver.get("https://anhtester.com/");
Thread.sleep(2000);
WebElement element = driver.findElement(By.xpath("//h2[contains(text(),'Kiến thức Automation Testing')]"));
Actions action = new Actions(driver);
//Move to element (di chuyển tới title Kiến thức Automation Testing)
action.moveToElement(element).perform();
Thread.sleep(2000);
}
4. dragAndDrop
Phương thức dragAndDrop(nguồn WebElement, mục tiêu WebElement) được sử dụng để kéo một phần tử từ nguồn và thả nó vào vị trí đích.
Có hai cách để thực hiện việc này với sự trợ giúp của lớp Hành động trong Selenium
- Sử dụng phương thức dragAndDrop(nguồn WebElement, mục tiêu WebElement)
- Hoặc sử dụng ghép hành động thủ công: clickAndHold(nguồn WebElement).moveToElement(mục tiêu WebElement).release()
Đây là demo cách An kéo thả element sử dụng hàm dragAndDrop
của Action
class
@Test
public void demoDragAndDropWithActionClass() {
driver.get("http://www.dhtmlgoodies.com/scripts/drag-drop-custom/demo-drag-drop-3.html");
sleep(1);
// Bắt element cần kéo
WebElement From = driver.findElement(By.xpath("//div[@id='box6']"));
// Bắt element cần thả đến
WebElement To = driver.findElement(By.xpath("//div[@id='countries']//div[1]"));
sleep(1);
Actions action = new Actions(driver);
// Kéo và thả
action.dragAndDrop(From, To).perform();
sleep(2);
}
Một ví dụ khác dùng Robot class:
public boolean dragAndDropHTML5(WebElement fromElement, WebElement toElement) {
try {
Robot robot = new Robot();
robot.mouseMove(0, 0);
int X1 = fromElement.getLocation().getX() + (fromElement.getSize().getWidth() / 2);
int Y1 = fromElement.getLocation().getY() + (fromElement.getSize().getHeight() / 2);
System.out.println(X1 + " , " + Y1);
int X2 = toElement.getLocation().getX() + (toElement.getSize().getWidth() / 2);
int Y2 = toElement.getLocation().getY() + (toElement.getSize().getHeight() / 2);
System.out.println(X2 + " , " + Y2);
//Chổ này lấy toạ độ hiện tại cộng thêm 120px là phần header của browser (1920x1080 current window)
//Header: chrome is being controlled by automated test software
sleep(1);
robot.mouseMove(X1, Y1 + 190); //Tuỳ độ phân giải của màn hình
robot.mousePress(InputEvent.BUTTON1_DOWN_MASK);
sleep(1);
robot.mouseMove(X2, Y2 + 150);
sleep(1);
robot.mouseRelease(InputEvent.BUTTON1_DOWN_MASK);
return true;
} catch (Exception e) {
System.out.println(e.getMessage());
return false;
}
}
@Test
public void demoDragAndDropHTML5() {
driver.get("https://ui.vision/demo/webtest/dragdrop/");
sleep(2);
// Bắt element cần kéo
WebElement From = driver.findElement(By.xpath("//a[@id='one']"));
// Bắt element cần thả đến
WebElement To = driver.findElement(By.xpath("//div[@id='bin']"));
sleep(1);
//Gọi lại hàm dragAndDropHTML5 đã xây dựng riêng
dragAndDropHTML5(From, To);
sleep(2);
}
5. KeyUp và KeyDown
Phương thức keyUp và keyDown được sử dụng để bắt chước các thao tác nhấn và thả phím trên bàn phím. Các phương thức này phục vụ nhiều phương thức như chuyển đổi văn bản thành chữ hoa hoặc chữ thường, sao chép văn bản từ nguồn và dán vào vị trí đích, cuộn lên và xuống trang web, lựa chọn nhiều giá trị, v.v.
a. Chuyển văn bản sang chữ hoa
Khi muốn nhập văn bản theo cách thủ công, chúng ta nhấn phím SHIFT xuống và nhập văn bản đồng thời mà không cần nhả phím SHIFT. Chúng ta có thể áp dụng logic tương tự cho mã của mình như dưới đây
@Test
public void inputTextUppercase() throws InterruptedException {
driver.get("https://www.google.com/");
Thread.sleep(2000);
WebElement element = driver.findElement(By.xpath("//textarea[@name='q']"));
Actions action = new Actions(driver);
// Đè giữ phím SHIFT và nhập text -> Chữ in hoa
action.keyDown(element, Keys.SHIFT).sendKeys("anh tester").build().perform();
Thread.sleep(2000);
}
b. Cuộn lên và xuống trang
Bạn cũng có thể cuộn lên đầu hoặc cuối trang bằng thao tác đè CONTROL + HOME hoặc CONTROL + END
Chúng ta chuyển qua cách viết TestNG nhé =))
@Test
public void scrollPageDownAndUp() throws InterruptedException {
driver.get("https://anhtester.com/");
Actions action = new Actions(driver);
Thread.sleep(1000);
// Scroll down
action.keyDown(Keys.END).perform();
action.keyUp(Keys.END).perform();
Thread.sleep(2000);
// Scroll up
action.keyDown(Keys.HOME).perform();
action.keyUp(Keys.HOME).perform();
Thread.sleep(2000);
}
c. Copy & Paste
@Test
public void copyAndPaste() throws InterruptedException {
driver.get("https://anhtester.com/blogs");
Thread.sleep(2000);
WebElement inputCourseElement = driver.findElement(By.xpath("//input[contains(@placeholder, 'Tìm kiếm khóa học')]"));
WebElement inputBlogElement = driver.findElement(By.xpath("//input[contains(@placeholder, 'Tìm kiếm bài viết')]"));
Actions action = new Actions(driver);
Thread.sleep(1000);
// Nhập text vào ô search course
inputCourseElement.sendKeys("Selenium");
Thread.sleep(1000);
//Ctrl + a để bôi đen
action.keyDown(Keys.CONTROL).sendKeys("a").keyUp(Keys.CONTROL).build().perform();
Thread.sleep(1000);
//Ctrl + c để copy
action.keyDown(Keys.CONTROL).sendKeys("c").keyUp(Keys.CONTROL).build().perform();
Thread.sleep(1000);
//click vào ô Blog search
inputBlogElement.click();
Thread.sleep(1000);
//Ctrl + v để dán
action.keyDown(Keys.CONTROL).sendKeys("v").keyUp(Keys.CONTROL).build().perform();
Thread.sleep(2000);
}
d. Làm mới trang
Dễ mà, nhấn Ctrl + F5 =))
action.keyDown(Keys.CONTROL).sendKeys(Keys.F5).build().perform();
Các hàm trong thư viện Keys để xử lý bàn phím còn rất nhiều phím. Các bạn từ từ trải nghiệm với bài tập nhé.
✅ Robot class
Ưu điểm:
- Nó cung cấp quyền kiểm soát các sự kiện Bàn phím cũng như Chuột.
- Nó cung cấp một cách để xử lý một tương tác với hỗ trợ cửa sổ bật lên của Hệ điều hành mà không thể thực hiện được với Selenium Web Driver API.
- Lớp robot đặc biệt hữu ích trong việc quản lý các hành động tải lên / tải xuống tệp bằng cách tương tác với cửa sổ bật lên của hệ điều hành.
- Nó rất dễ sử dụng trong các tập lệnh java Selenium vì lớp này là một phần của gói Java.
Hạn chế:
- Hầu hết các phương thức như mouseMove đều phụ thuộc vào độ phân giải màn hình, do đó, phương pháp này có thể hoạt động khác nhau trên các màn hình khác nhau.
- Lớp này chỉ hoạt động trên cửa sổ trong tiêu điểm , vì vậy hành vi có thể khác nhau khi nhiều cửa sổ mở.
- Khó chuyển đổi giữa các khung hoặc cửa sổ khác nhau với các phương pháp Robot.
🔆 Cách sử dụng Robot class:
1.Import package: import Robot class and KeyEvent class
import java.awt.Robot;
import java.awt.event.KeyEvent;
hoặc lấy nguyên đống awt luôn
import java.awt.*;
import java.awt.event.KeyEvent;
2. Instantiate: Khai báo
Robot robot = new Robot();
3. Invoke method: cú pháp dùng
robot.<required_method>();
required_method là các hàm xử lý trong Robot class hỗ trợ:
Trong này chúng ta dùng keyPress là nhiều. Nên thôi thử ngay ví dụ nào:
- keyPress là hàm hành động
- keyEvent là hàm để gọi các nút bàn phím
package anhtester.com;
import org.openqa.selenium.By;
import org.openqa.selenium.WebElement;
import org.testng.annotations.Test;
import java.awt.*;
import java.awt.event.KeyEvent;
public class TestRobotClass extends SetupBrowser {
@Test
public void inputText() throws InterruptedException, AWTException {
driver.get("https://anhtester.com/");
Thread.sleep(1000);
WebElement inputCourseElement = driver.findElement(By.name("key"));
inputCourseElement.click();
Robot robot = new Robot();
// Nhập từ khóa selenium
robot.keyPress(KeyEvent.VK_S);
robot.keyPress(KeyEvent.VK_E);
robot.keyPress(KeyEvent.VK_L);
robot.keyPress(KeyEvent.VK_E);
robot.keyPress(KeyEvent.VK_N);
robot.keyPress(KeyEvent.VK_I);
robot.keyPress(KeyEvent.VK_U);
robot.keyPress(KeyEvent.VK_M);
Thread.sleep(1000);
robot.keyPress(KeyEvent.VK_ENTER);
Thread.sleep(2000);
}
}
🔆 Một số trường hợp dùng Robot class
Phương pháp bàn phím:
- keyPress (int keycode): Phương thức này nhấn một phím nhất định. Ví dụ, phương thức keyPress (KeyEvent.VK_SHIFT) nhấn phím "SHIFT"
- keyRelease (int keycode): Phương thức này giải phóng một khóa nhất định. Ví dụ, phương thức keyRelease (KeyEvent.VK_SHIFT) giải phóng khóa ”SHIFT”
Phương pháp chuột:
- mousePress (int button): Phương thức này nhấn một hoặc nhiều nút chuột . Ví dụ, phương thức mousePress (InputEvent.BUTTON1_DOWN_MASK) được sử dụng khi nhấp chuột trái vào nút chuột
- mouseRelease (int button): Phương thức này giải phóng một hoặc nhiều nút chuột . Ví dụ, phương thức mouseRelease (InputEvent.BUTTON1_DOWN_MASK) được sử dụng để nhả nút bấm chuột trái
//Chuột giữa là BUTTON2_DOWN_MASK
//Chuột phải là BUTTON3_DOWN_MASK
- mouseMove (int x, int y): Phương thức này di chuyển con trỏ chuột đến tọa độ màn hình đã cho được chỉ định bởi các giá trị x và y . Ví dụ: mouseMove (100, 50) sẽ di chuyển con trỏ chuột đến tọa độ x 100 và tọa độ y 50 trên màn hình.
Bạn có thể tham khảo tài liệu java class Robot để khám phá thêm các phương thức khác.
Ví dụ:
@Test
public void mousePress() throws InterruptedException, AWTException {
driver.get("https://anhtester.com/");
Thread.sleep(1000);
Robot robot = new Robot();
//Di chuyển trỏ chuột đến vị trí x,y
robot.mouseMove(1400, 200);
//Dalay giống sleep
robot.delay(1000);
//Click chuột trái
robot.mousePress(InputEvent.BUTTON1_DOWN_MASK);
//Thả chuột trái ra
robot.mouseRelease(InputEvent.BUTTON1_DOWN_MASK);
Thread.sleep(2000);
}
Ví dụ khác nâng cao hơn xíu: createScreenCapture
@Test
public void createScreenCapture() throws InterruptedException, AWTException, IOException {
driver.get("https://anhtester.com/");
Thread.sleep(1000);
Robot robot = new Robot();
//Get size screen browser
Dimension screenSize = Toolkit.getDefaultToolkit().getScreenSize();
System.out.println(screenSize);
//Khởi tạo kích thước khung hình với kích cỡ trên
Rectangle screenRectangle = new Rectangle(screenSize);
//Tạo hình chụp với độ lớn khung đã tạo trên
BufferedImage image = robot.createScreenCapture(screenRectangle);
//Lưu hình vào dạng file với dạng png
File file = new File("TestImageRobot.png");
ImageIO.write(image, "png", file);
Thread.sleep(1000);
}